Mô hình HEART trong thiết kế UX là gì?
UX (trải nghiệm người dùng) là một phần quan trọng khi thiết kế website của bạn, vì thế hãy cân nhắc và xem xét kĩ các yếu tố có trong thiết kế của bạn. Hiện nay có khá nhiều tiêu chí hay mô hình để đánh giá UX trong đó có mô hình HEART
Mô hình HEART
BẢO MẬT WEBSITE: 7 BƯỚC TỐI ƯU BẠN CẦN BIẾT
PHÂN TÍCH WEBSITE TUYỂN DỤNG: NHỮNG YẾU TỐ CĂN BẢN TRONG THIẾT KẾ
Mô hình HEART trong đo lường là gì?
Nếu việc đánh giá đo lường ở quy mô nhỏ khá đơn giản khi bạn chỉ cần những thao tác quan sát, phỏng vấn người dùng về trải nghiệm của họ thì mô hình HEART sẽ cho bạn nắm rõ insight của khách hàng một cách rõ ràng mà đơn giản hơn rất nhiều
Để sử dụng hiệu quả, đội ngũ cần hiểu rõ 5 tiêu chí đo lường của HEART bao gồm:Mô hình HEART
- Happiness (Sự thỏa mãn): Thường dùng các khảo sát để đo lường thái độ người dùng. Ví dụ: sự hài lòng, dễ sử dụng và điểm số của quảng cáo mạng.
- Engagement (Độ tương tác): Mức độ tham gia của người dùng được đo thông qua các proxy hành vi như tần suất, cường độ hoặc độ tương tác trong một khoảng thời gian.
- Adoption (Khả năng thu hút người dùng mới): Đây là thước đo cho thành công của bạn trong việc thu hút khách hàng mới. Có thể thu thập chỉ số này bằng lượt download app, lượt đăng ký mới, sử dụng các chức năng mới
- Retention (Độ trung thành): Tỉ lệ người dùng trở lại sử dụng sản phẩm/dịch vụ. Ví dụ: có bao nhiêu người dùng hoạt động trước đây và sau đó vẫn còn hoạt động?
- Task Success (Khả năng người dùng hoàn thành tác vụ): Gồm các chỉ số hành vi truyền thống về trải nghiệm người dùng, chẳng hạn như tính hiệu suất (ví dụ: thời gian hoàn thành tác vụ), hiệu quả (ví dụ: phần trăm tác vụ đã hoàn thành) và tỷ lệ lỗi.
Một số cách đo lường UX hiệu quả khác
Bên cạnh mô hình HEART, đội ngũ thiết kế sản phẩm GEEK Up cũng sử dụng những thang đo (metrics) chuyên biệt đối với từng loại sản phẩm đặc trưng trong quá trình thiết kế sản phẩm, trải nghiệm người dùng. Để đánh giá độ khả dụng (Usability) của sản phẩm, có thể cân nhắc 2 nhóm thang đo: Hành động (Behavior) và Thái độ (Attitude)
Trong đó, các thang đo hành động cụ thể của người dùng (Behavior Metrics) bao gồm:- Task success rate: Tỉ lệ tác vụ được hoàn thành đúng và được sử dụng thường xuyên
- Abandonment rate: Tỉ lệ luồng trải nghiệm chưa hoàn thành so với số luồng đã hoàn tất
- Time on task: Thời gian người dùng cần để hoàn thành tác vụ thành công
- Search & Navigation: Các thang đo đánh giá hiệu quả kiến trúc thông tin và điều hướng trên sản phẩm
- User Error rate: Tỉ lệ người dùng nhập sai thông tin
- Error occurrence rate: Tỉ lệ lỗi xảy ra với người dùng
- Error Frequency: Tần suất người dùng gặp lỗi
- Form Usage: Thời gian hoàn thành form hoặc số người xem bỏ dở quá trình điền form
- Back button Usage: Số lần người dùng sử dụng nút “Back” khi trải nghiệm
- System usability scale (SUS): đo lường cảm xúc tông thể của người dùng khi sử dụng sản phẩm
- Net Promoter Score (NPS) hoặc Customer Satisfaction (CSAT): thang đo thể hiện độ hài lòng của người dùng và khả năng trung thành với sản phẩm
Thùy Dịu
>>Xem thêmBẢO MẬT WEBSITE: 7 BƯỚC TỐI ƯU BẠN CẦN BIẾT
PHÂN TÍCH WEBSITE TUYỂN DỤNG: NHỮNG YẾU TỐ CĂN BẢN TRONG THIẾT KẾ